Thuật ngữ sức khỏe tim mạch |

Anonim

Chất ức chế ACE: Thuốc thường được kê đơn để hạ huyết áp cao. ACE là viết tắt của enzyme chuyển đổi angiotensin

Đau thắt ngực: Thuật ngữ y học dùng để mô tả đau ngực do các động mạch vành bị chặn (động mạch cung cấp cơ tim với oxy).

Chụp động mạch: Thử nghiệm chẩn đoán bằng X-quang và thuốc nhuộm để xem bất kỳ tắc nghẽn nào có thể xảy ra bên trong động mạch vành.

Phẫu thuật tạo hình mạch: Thủ thuật (không phải phẫu thuật) được sử dụng để mở động mạch bị chặn bằng cách chèn và thổi lên quả bóng nhỏ bên trong động mạch

Thuốc chống loạn nhịp: Thuốc được kê toa để điều chỉnh nhịp tim ở những người có nhịp tim không đều.

Thuốc chống đông máu: Một loại thuốc "máu", có nghĩa là nó làm cho máu ít có khả năng đông lại. Nó cũng có thể được gọi là thuốc làm loãng máu.

Hạ huyết áp: Bất kỳ loại thuốc nào dùng để điều trị bệnh cao huyết áp.

Động mạch chủ: Mạch chính cung cấp máu từ tim đến phần còn lại của

ARBs: Còn được gọi là thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, những loại thuốc này được sử dụng để điều trị huyết áp cao. Angiotensin II là một chất trong cơ thể thường hạn chế mạch máu; ARBs chặn hành động đó

Chứng loạn nhịp tim: Nhịp tim bất thường.

Xơ vữa động mạch: Tình trạng động mạch bị “cứng” hoặc bị hẹp do tích tụ mảng bám

Beta-blocker: Một loại thuốc thường được kê toa để kiểm soát huyết áp cao.

Tắc nghẽn hoặc tắc nghẽn động mạch: Động mạch bị tắc nghẽn mảng bám và giữ cho máu đến được tim.

Cục máu đông: của các tế bào máu đông máu có thể hình thành bên trong một động mạch trong tim và dẫn đến một cơn đau tim. Bạn cũng có thể nghe thấy cục máu đông gọi là huyết khối.

Huyết áp: Lượng áp lực tim sử dụng để bơm máu qua các động mạch, và áp suất như thế nào bên trong các động mạch. Huyết áp lý tưởng là 120/80 mm thủy ngân (mm / hg).

BMI (chỉ số khối cơ thể): Một phép tính dựa trên chiều cao và trọng lượng được sử dụng để phân loại trọng lượng của một người như bình thường, thừa cân hoặc mập. BMI cao làm tăng nguy cơ đau tim.

Phẫu thuật bắc cầu: Phẫu thuật tái đường và phục hồi lưu lượng máu xung quanh động mạch bị tắc hoặc tắc nghẽn.

Tim: Từ đồng nghĩa với trái tim.

Đặt ống thông tim: Xét nghiệm chẩn đoán liên quan đến việc đặt một ống nhỏ gọi là ống thông trong tim để giúp chẩn đoán tắc nghẽn và các vấn đề khác.

Chuyên gia tim mạch: Bác sĩ chuyên về bệnh tim.

Cholesterol : Chất béo, chất sáp được tìm thấy tự nhiên trong máu có thể tích tụ từ chế độ ăn kém, thiếu tập thể dục hoặc khuynh hướng di truyền. Nồng độ cholesterol cao là một yếu tố nguy cơ gây bệnh tim và đau tim. Có hai loại, lipoprotein mật độ cao (HDL) và lipoprotein mật độ thấp (LDL).

Suy tim sung huyết: Tình trạng bệnh lý trong đó tim bị suy yếu và không thể bơm hết máu vào đó.

Bệnh động mạch vành (CAD): Một tình trạng trong đó các động mạch cung cấp máu cho tim trở nên bị thu hẹp do tích tụ mảng bám.

Lợi tiểu: Một loại thuốc thường được kê toa để điều trị máu cao áp lực và suy tim sung huyết;

Siêu âm tim: Xét nghiệm chẩn đoán sử dụng sóng âm để tạo ra hình ảnh của tim.

Điện tâm đồ: Còn được gọi là ECG hoặc EKG, Kiểm tra chẩn đoán này đo lường hoạt động điện của tim.

Viêm nội tâm mạc: Tình trạng trong đó lớp van tim và tim bị viêm.

Đau tim: Tình trạng oxy máu truyền vào không thể đến được tim.

Tăng huyết áp: Cũng được gọi là cao huyết áp, tăng huyết áp xảy ra khi máu phải làm việc chăm chỉ hơn để vượt qua các tĩnh mạch.

Nhồi máu cơ tim: Thuật ngữ của một bác sĩ về cơn đau tim, đôi khi được gọi là "nhồi máu".

Nitroglycerin: Một loại thuốc được sử dụng để điều trị đau ngực bằng cách mở các động mạch.

Mảng bám răng: Chất sáp, chất béo tạo thành cholesterol và chất béo. Mảng bám có thể tích tụ bên trong động mạch và tăng nguy cơ đau tim.

Máy tạo nhịp tim: Một thiết bị điện nhỏ được phẫu thuật cấy vào ngực để điều chỉnh nhịp tim.

Natri: Muối, có thể gây ra hoặc trầm trọng hơn cao huyết áp khi một người tiêu thụ quá nhiều.

Hẹp: Một vùng hẹp hoặc hẹp của tim, như van tim, hoặc mạch máu.

Stent: Một nhỏ ống lưới có thể được chèn vào trong quá trình nong mạch để mở vĩnh viễn một động mạch bị chặn hoặc bị thu hẹp.

Kiểm tra căng thẳng: Thử nghiệm chẩn đoán được sử dụng để xác định tim có thể hoạt động như thế nào dưới áp lực, như tập thể dục.

arrow